Nhật Bản Những điều cần biết

VĨNH TRÚ

1. VISA VĨNH TRÚ:

Người có tư cách vĩnh trú sẽ được lưu trú ở Nhật không giới hạn thời gian, tuy nhiên cứ 7 năm phải gia hạn lưu trú 1 lần ( 在留カードの更新 ).

Người có tư cách vĩnh trú sẽ được đi làm tự do, không giới hạn nghề nghiệp.

Người có tư cách vĩnh trú sẽ có tín dụng cao, có thể vay tiền mua nhà, mua xe…dễ hơn.

2. ĐIỀU KIỆN BAN ĐẦU XIN VĨNH TRÚ:

2.1 Người nước ngoài sống 10 năm trở lên ở Nhật, trong thời gian đó phải có ít nhất 5 năm làm việc tại Nhật, có visa dài hạn 3 năm trở lên, có thu nhập ổn định, có đóng các loại thuế đầy đủ, nenkin, bảo hiểm y tế đầy đủ, không vi phạm pháp luật đều có thể xin tư cách vĩnh trú.

Thông thường người độc thân thu nhập 300man yen/ 1 năm trở lên, 2 vợ chồng 400 man yen/ 1 năm trở lên, vợ chồng và 1 đứa con 450 man yen/ 1 năm trở lên sẽ dễ xin vĩnh trú hơn.

Ngoài ra, du học sinh học ở Nhật 6 năm có làm thêm partime nhưng tốt nghiệp chỉ đi làm chính thức được 4 năm sẽ không đủ điều kiện xin vĩnh trú. Ngược lại, học 4 năm, sau tốt nghiệp đi làm chính thức được 6 năm sẽ đủ điều kiện xin vĩnh trú.

2.2 Người định trú chỉ cần sống liên tục ở Nhật từ 5 năm trở lên không cần visa lao động vẫn có khả năng xin vĩnh trú.

2.3 Nhân tài trong mọi lĩnh vực làm việc ở Nhật 3 năm trở lên, có đóng các loại thuế đầy đủ, nenkin, bảo hiểm y tế đầy đủ, không vi phạm pháp luật đều có khả năng xin vĩnh trú. Đặc biệt nhân tài suất chúng có số điểm đạt 80 trở lên thì chỉ cần 1 năm trở lên là có khả năng xin vĩnh trú.

2.4 Người kết hôn với người Nhật hoặc kết hôn với người có tư cách vĩnh trú từ 3 năm trở lên và trong thời gian đó sống ở Nhật liên tục trên 1 năm có thể xin tư cách vĩnh trú.

2.5 Con của người kết hôn với người có tư cách vĩnh trú hoặc kết hôn với người Nhật sống ở Nhật liên tục trên 1 năm có thể xin tư cách vĩnh trú.

3. MẤT TƯ CÁCH VĨNH TRÚ KHI:

3.1 Nội dung xin vĩnh trú không đúng sự thật: mặc dù bạn đã có tư cách vĩnh trú nhưng nếu sau này phát hiện rằng những gì bạn khai báo không đúng sự thật thì ngay lập tức bạn bị tước tư cách vĩnh trú.

3.2 Nếu bạn ra khỏi Nhật QUÁ 1 NĂM nhưng không làm thủ tục xin tái nhập quốc trước khi ra khỏi Nhật thì bạn sẽ bị mất tư cách vĩnh trú. Trường hợp bạn có kế hoạch lâu dài sẽ ra khỏi Nhật quá 1 năm thì bạn phải làm đơn xin tái nhập quốc. Khi đã được phép tái nhập quốc thì trong vòng 5 năm bạn không quay lại Nhật vẫn KHÔNG MẤT TƯ CÁCH VĨNH TRÚ.

3.3 Người phạm tội sẽ bị mất tư cách vĩnh trú.

3.4 Người có tư cách vĩnh trú không làm thủ tục gia hạn lưu trú 在留カードの更新 sẽ mất tư cách vĩnh trú: về nguyên tắc người vĩnh trú 7 năm phải làm thủ tục gia hạn lưu trú 1 lần, trước thời gian hết hạn lưu trú 2 tháng phải làm thủ tục gia hạn. Trong trường hợp bạn biết mình sẽ không thể có mặt hoàn thành thủ tục vào thời điểm đó thì phải đăng kí trước khi ra khỏi Nhật.

3.5 Người có tư cách vĩnh trú không đăng kí cư trú sẽ mất tư cách vĩnh trú. Nếu bạn dọn nhà, quá 90 ngày mà bạn không đăng kí cư trú chỗ mới bạn sẽ bị mất tư cách vĩnh trú.

4. THỜI GIAN CHỜ KẾT QUẢ VĨNH TRÚ:

Về nguyên tắc, thời gian xử lý hồ sơ là 4 tháng. Tuy nhiên tùy thời điểm bạn nộp hồ sơ hoặc tùy địa phương bạn sinh sống có quá nhiều người xin vĩnh trú thì thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài 1 năm, ngược lại ít người xin vĩnh trú thì thời gian xử lý hồ sơ có thể từ 3 – 3,5 tháng.

Lưu ý: trong thời gian đợi kết quả nếu ra khỏi Nhật 1 lần trên 90 ngày hoặc 1 năm khoảng 150 ngày trở lên thì kết quả thẩm tra sẽ bị ảnh hưởng rất lớn.

5. NẾU KHÔNG ĐẬU TƯ CÁCH VĨNH TRÚ:

Nếu không đậu thì phải hỏi Nyukan lý do sao không đậu, sau đó bổ sung hồ sơ để nộp xin tái thẩm tra lần sau.

6. PHÍ XIN VĨNH TRÚ:

Khi bạn gửi hồ sơ xét duyệt thì hoàn toàn không đóng phí nhưng khi có kết quả ĐƯỢC VĨNH TRÚ bạn phải nộp phí 8000 yen/ 1 người.

7. HỒ SƠ XIN VĨNH TRÚ:

Lưu ý: Lý do xin vĩnh trú chỉ cần viết đơn gian, chính xác. Nếu trong quá trình sống lâu dài ở Nhật bạn đã từng vi phạm giao thông, hay không đóng thuế, không đóng bảo hiểm phải nêu rõ lý do vì sao như thế, và bản thân đã cải thiện như thế nào, cũng như ý thức sẽ không bao giờ tái phạm nữa.

Có thể bắt đầu lý do xin vĩnh trú bằng việc khai lý lịch đơn giản 私は○○国の○○市で生まれ、本国の高校卒業後日本の××大学に入学しました。・・・

  1. Đơn xin vĩnh trú (永住許可申請書)( Eijū kyoka shinsei-sho)
②    Ảnh (4cm*3cm) (写真Shashin)
③    Lý do xin vĩnh trú(理由書)
④    Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình như: (身分関係を証明する) ※ Chỉ dành cho đối tượng là người có tư cách visa theo gia đình hoặc kết hôn với người có tư cách vĩnh trú hoặc kết hôn với người Nhật. (1) Hộ khẩu gia đình 1 bản (戸籍謄本)( Tosekitōhon) (2) Giấy khai sinh 1 bản(出生証明書)( Shussei shōmeisho) (3) Giấy đăng kí kết hôn 1 bản(婚姻証明書)(Kon’in shōmei-sho)
⑤  Giấy chứng nhận công dân (住民票)(Jūmin-hyō) (Giấy chứng nhận có toàn bộ các thành viên trong gia đình )
⑥  Giấy chứng nhận đang làm việc: (職業証明書)(Shokugyō shōmei-sho) (1)  Nếu đang làm việc → giấy chứng nhận đang làm việc tại công ty.  (在職証明書)(Zaishoku shōmei-sho) (2)  Nếu tự kinh doanh thì phải có các giấy tờ sau Bản sao khai báo thuế(確定申告書控えの写しKakuteishinkō-sho hikae no utsushi)Bản sao giấy phép kinh doanh(営業許可書の写しEigyō kyoka-sho no utsushi)Giấy chứng nhận toàn bộ lý lịch kinh doanh (履歴事項全部証明書Rireki jikō zenbu shōmei-sho)
⑦   Giấy chứng nhận đóng 2 loại thuế trong 3 năm gần nhất Thuế thu nhập (納税証明書Nōzei shōmei-sho) và Thuế thị dân  (住民税の課税証明書Jūminzei no kazei shōmei-sho) ※Nếu kết hôn với người Nhật hoặc kết hôn với người có tư cách vĩnh trú thì chỉ cần giấy chứng nhận đóng 2 loại thuế trên trong 1 năm gần nhất
⑧    Giấy chứng minh 1 trong 2 loại tài sản sau (1)  Bản sao sổ ngân hàng (預金通帳の写しYokin tsūchō no utsushi) (2)  Giấy chứng nhận đăng ký bất động sản (不動産の登記事項証明書Fudōsan no tōki jikō shōmei-sho)
⑨    Bản gốc Hộ Chiếu (パスポートPasupōto)
⑩    Bản gốc thẻ Cư Trú (在留カードZairyū kādo)
⑪    Các giấy tờ liên quan đến người bảo lảnh (1)  Giấy chứng nhận bảo lảnh (身元保証書Mimoto hoshōsho) (2)  Nếu người bảo lảnh đang làm việc thì cần giấy chứng nhận đang làm việc (職業証明書)(Shokugyō shōmei-sho) Nếu người bảo lảnh là người tự kinh doanh thì cần các giấy chứng nhận sau Bản sao khai báo thuế(確定申告書控えの写しKakuteishinkō-sho hikae no utsushi)Bản sao giấy phép kinh doanh(営業許可書の写しEigyō kyoka-sho no utsushi)Giấy chứng nhận toàn bộ lý lịch kinh doanh (履歴事項全部証明書Rireki jikō zenbu shōmei-sho) Giấy chứng nhận đóng thuế 3 – 5 năm gần nhất 2 loại thuếThuế thu nhập (納税証明書Nōzei shōmei-sho) và Thuế thị dân  (住民税の課税証明書Jūminzei no kazei shōmei-sho)